Giỏ hàng trống
Làm thế nào để đo chỉ số mỡ trong cơ thể
Trong cuộc sống này, không có gì quan trọng cho bạn bằng chính con người bạn, một thân thể không bệnh tật, một tâm hồn không loạn đó là chân hạnh phúc của con người. Có câu nói: “Người có sức khỏe có một trăm ước muốn, người không có sức khỏe chỉ có 1 ước muốn duy nhất: đó là sức khỏe”. Quả đúng như vậy, bệnh tật không trừ một ai và nếu bạn may mắn được sở hữu một sức khỏe tốt thì đồng nghĩa với việc bạn đang cận kề với thành công về mọi lĩnh vực.
Quan tâm đến vấn đề này, Phytomart đã đưa ra chương trình đo miễn phí chỉ số mỡ nội tạng giúp bạn có biện pháp kiểm tra và chăm sóc sức khỏe thường xuyên, an toàn và hiệu quả.
Phytomart không những miễn phí hoàn toàn đo mỡ nội tạng mà còn nhiều chỉ số khác : tỷ lệ cơ xương, mỡ cơ thể, chỉ số BMI, tuổi sinh học của cơ thể…khi bạn đến cửa hàng của Phytomart.
Dưới đây là bài viết phân tích về tỷ lệ mỡ cơ thể và cách tính chỉ số BMI bạn hãy tham khảo để biết được tình trạng sức khỏe của bản thân và có biện pháp phòng ngừa thích hợp nhất nhé!
Phân tích mỡ cơ thể:
Mỡ cơ thể được phân loại như mỡ dưới da và mỡ nội tạng, vv... tùy thuộc vào vị trí của nó trong cơ thể. Nói cụ thể, mức mỡ nội tạng được biết đến gần mối liên quan tới khả năng dễ mắc các bệnh thông thường.
Mỡ nội tạng là gì?
Mỡ nội tạng = mỡ quanh các bộ phận bên trong cơ thể
Mỡ nội tạng quá cao được coi là nguyên nhân trực tiếp làm tăng lượng mỡ trong máu, dẫn đến nguy cơ mắc các bệnh thông thường như bệnh mỡ máu và tiểu đường - làm suy yếu khả năng của insulin trong việc truyền năng lượng từ mạch máu và sử dụng nó trong các tế bào. Để phòng bệnh cũng như cải thiện tình trạng mắc các bệnh đó, điều quan trọng là cần phải cố gắng giảm mức mỡ nội tạng xuống mức có thể chấp nhận được. Những người có mức mỡ nội tạng cao thường có xu hướng bụng to. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng là như thế.
Mỡ dưới da là gì ?
Mỡ dưới da = lớp mỡ tích dưới da
Mỡ dưới da không chỉ tích lại ở khu vực quanh bụng (mỡ bụng) mà còn có ở quanh cánh tay trên, hông và đùi, có thể gây rối loạn tỷ lệ tương quan của cơ thể. Dù không liên quan trực tiếp đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh nhưng nó làm tăng áp lực lên tim cũng như các biến chứng khác.
Tỷ lệ mỡ cơ thể là gì?
Tỷ lệ mỡ cơ thể là lượng mỡ cơ thể so với trọng lượng của cơ thể và được chỉ ra dưới dạng %.Có thể sử dụng phương pháp BI (trở kháng điện sinh học) để đo tỷ lệ mỡ cơ thể của bạn bằng cách sử dụng công thức đơn giản sau:
Tỷ lệ mỡ cơ thể (%) = {Lượng mỡ cơ thể (kg) / Trọnglượng cơ thể (kg)} x 100.
Sự phân loại tỷ lệ % mỡ cơ thể khác nhau giữa nam và nữ.
Khi nghĩ về mỡ cơ thể, hầu hết mọi người đều nghĩ về nó như một hình ảnh tiêu cực. Tuy nhiên, nó lại có vai trò quan trọng trong việc dự trữ năng lượng và bảo vệ các cơ quan nội tạng, v.v.
Nếu như mỡ cơ thể quá nhiều là không tốt cho sức khoẻ thì quá ít cũng gây hại cho sức khỏe như thế. Sự phân bố mỡ cơ thể ở nam và nữ là khác nhau, bởi vậy cơ sở để phân loại tỷ lệ % mỡ cơ thể đối với nam và nữ cũng khác nhau.
Luận giải kết quả đo tỷ lệ mỡ cơ thể
Giới tính |
- (Thấp) |
0 (Bình thường) |
+ (Cao) |
++(Rất cao) |
Nữ |
5.0-19.9% |
20.0-29.9% |
30.0-34.9% |
35.0-50.0% |
Nam |
5.0-9.9% |
10.0-19.9% |
20.0-24.9% |
25.0-50.0% |
Chỉ số nêu trên là các giá trị đánh giá mức độ béo phì do Mr.Lohman (1986) và Mr. Nagamine (1972) đưa ra.
Luận giải kết quả mức mỡ nội tạng
Mức mỡ nội tạng |
Phân loại |
1-9 |
0 (Bình thường) |
10-14 |
+ cao |
15-30 |
++ (Rất cao) |
Cách tính chỉ số cân nặng hay thường được gọi là chỉ số BMI: bạn có thể tham khảo bảng sau đây:
Tình trạng béo phì |
Theo WHO BMI (kg/m2) |
TheoIDI&WPRO MMI (kg/m2) |
Người ốm yếu |
< 18,5 |
|
Tình trạng bình thường |
18,5 – 24,9 |
18,5 – 22,9 |
Tình trạng dư cân |
>= 25 |
>= 23 |
Tiền béo phì |
25 – 29,9 |
23 – 24,9 |
Béo phì cấp độ một |
30 – 34,9 |
25 – 29,9 |
Béo phì cấp độ hai |
35 – 39,9 |
>= 30 |
Béo phì cấp độ ba |
>= 40 |
|
Bạn hãy kiểm tra xem bạn có bị béo phì hay thừa cân không nhé căn cứ theo tiêu chuẩn của tổ chức y tế thế giới ( WHO) và tiêu chuẩn của hiệp hội đáo tháo đường các nước chấu Á viết tắc là IDI & WPRO.
Cách tính chỉ số béo phì rất đơn giản thông qua 2 chỉ số là cân nặng và chiều cao như sau :
Cân nặng của bạn tính theo đơn vị kg và chiều cao tính theo m. Bạn lập công thức như sau:
BMI = Cân nặng : Bình phương chiều cao
BMI là chỉ số của béo phì.
Ví dụ 1 người cao 1,6m, cân nặng 68kg thì cách tính cân nặng chỉ số béo phì BMI là :
BMI = 68 : (1,6 × 1,6)
= 68 : 2,56
= 26,5
Vậy 26,5 là chỉ số của tiền béo phì khi ta đưa vào bảng trên để kiểm tra .
Người châu Á Việt Nam chúng ta nên cố gắng giử chỉ số BMI từ 18,5 – 22,9 là được.
Cách tính nhanh cân nặng dựa vào chiều cao của cơ thể (tính nhẩm) :
Tìm chiều cao lý tưởng ta lấy số lẻ của chiều cao tính bằng cm ta nhân cho 9 và chia cho 10.
Ví dụ :
Người cao 1,6m tính ra cm là cao 160cm thì ta lấy : 60cm × 9 :10 = 54kg
Vậy số cân nặng lý tưởng của người cao 1,6m là 54 kg.
Số cân nặng tối thiểu thì ta nhân cho 8 rồi chia cho 10.
Số cân nặng tối đa thì ta thì bằng chính số lẽ của chiều cao.
Ví dụ:
Người cao 1,6m thì cân nặng tối đa là 60kg và cân nặng tối thiểu là : 60 × 8 :10 = 48kg.
Trên là cách tính cân nặng và chiều cao rất đơn giản nhằm xác định tình trạng béo phì của bạn. Bạn hãy kiểm tra và xác định ngay chỉ số béo phì của bạn nhé.
Chi tiết liên hệ :
Hotline : 0966 198 801 hoặc 04 62 541 866
Cửa hàng Thực phẩm chức năng Phytomart.
Đ/c : Số 120 – Nguyễn Đức Cảnh – Hoàng Mai – Hà Nội.